Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
- Cao lương mĩ vị
- Đồng cam cộng khổ
- Đồng tâm hiệp lực
- Bất cộng thái thiên
- Thiên sơn vạn thủy
GIÚP MÌNH VỚI MN ƠI
Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với các từ hán việt
Cao lương mĩ vị
Đồng cam cộng khổ
Đồng tâm hiệp lực
Bất cộng thái thiên
Thiên sơn vạn thủy
- Cao lương mĩ vị: món ăn ngon và quý. Đồng nghĩa: nem công chả phượng.
- Đồng tâm hiệp lực: chung sức làm việc gì đó. Đồng nghĩa: chung sức đồng lòng.
- Thiên sơn vạn thủy: chỉ sự gian lao hiểm trở, khó khăn. Đồng nghĩa: trăm núi nghìn sông.
- Độc nhất vô nhị: chỉ sự quý hiếm không có cái thứ 2. Đồng nghĩa: có một không hai.
Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với các từ hán việt
Cao lương mĩ vị: Của ngon vật lạ
Đồng cam cộng khổ: Chia ngọt sẻ bùi
Đồng tâm hiệp lực: Chung tay góp sức
Bất cộng thái thiên: Không đội trời chung
Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với các từ hán việt
Cao lương mĩ vị:nem công chả phượng
Đồng cam cộng khổ:có phúc cùng hưởng, có nạn cùng chịu
Đồng tâm hiệp lực:Chung lòng góp sức
Bất cộng thái thiên:không đội trời chung
Thiên sơn vạn thủy: nghìn núi muôn sông
Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với thành ngữ hán việt sau:
Khẩu phật tâm xà
Đồng cam cộng khổ
Bài làm
+ Thành ngữ " Khẩu xà tâm phật "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Miệng nam mô bụng bồ dao găm "
+ Thành ngữ " Đồng cam cộng khổ "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia "
# Chúc bạn học tốt #
+ Thành ngữ " Khẩu xà tâm phật "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Miệng nam mô bụng bồ dao găm "
+ Thành ngữ " Đồng cam cộng khổ "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia "
Tìm thành ngữ thuần việt tương đương với mỗi thành ngữ hán việt sau:
a) Thủy chung như nhất
b) Bán tự vi sư
c) Nam thanh nữ tú
d) Bất cộng đới thiên
e) Dĩ thực vi tiên
\(\text{☆ Arigatou ☆ I ♥ You}\)
Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
– Bách chiến bách thắng
– Bán tín bán nghi
– Kim chi ngọc diệp
– Khẩu Phật tâm xà
Mẫu: Độc nhất vô nhị: có một không hai.
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
Tìm thành ngữ thuần việt tuông dương vs mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
a, Thủy chung như nhất
b, Bán tự vi sư
c, Nam thanh nữ tú
d, Bất cộng đới thiên
ế, Dĩ thực vi tiên
a/ Một lòng một dạ
b/ Nửa chữ cũng là thầy
c/ Trai thanh gái lịch
d/ Không đội trời chung
e/ Lấy ăn làm đầu
Giải nghĩa của từ đồng trong các câu sau: - Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng. -Đồng tâm hiệp lực. - Đồng mình da sắt. - Đồng cam cộng khổ.
đồng 1: nơi trồng lúa
đồng 2: cùng
đồng 3: kim loại
đồng 4: cùng (giống với đồng 2)
Giải nghĩa các thành ngữ Hán Việt sau.
Tứ cố vô thân.
Tràng giang đại hải.
Tiến thoái lường nan.
Thượng lộ bình an.
Đồng tâm hiệp lực.
Bách chiến bách thắng.
giúp mk với
-Tứ cố vô thân: Là 4 bề (4 hương ĐÔng, Tây, Nam và Bắc) đều không có người thân
-Tràng giang đại hải: Dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch, gọn gàng.
-Tiến thoái lường nan: Ở vào tình thế bế tắc, khó xử, tiến cũng khó mà lui cũng khó.
-Thượng lộ bình an: Lên đường bình yên
-Đồng tâm hiệp lực: Chung một lòng, góp sức lại với nhau (để làm việc lớn, vì mục đích chung)
-Bách chiến bách thắng: Trăm trận trăm thắng; đánh trận nào thắng trận ấy, không có đối thủ nào địch nổi
Tứ cố vô thân = Không có người thân thích
Tràng giang đại hải = Sông dài biển rộng; ý nói dài dòng không có giới hạn.
Tiến thoái lưỡng nan = Tiến hay lui đều khó.
Thượng lộ bình an = Lên đường bình yên, may mắn.
Đồng tâm hiệp lực = Chung lòng chung sức để làm một việc gì đó.
Bách chiến bách thắng = Trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy.
đáp án là tứ
thắng
Bài 1.Dựa vào nghĩa của yếu tố Hán Việt thiện, xếp những từ ngữ dưới đây thành bốn nhóm :
thiên vị, thiên nhiên, thiên lôi, thiên lương, thiên sứ, thiên tài, thiên tai, thiên cổ, thiên chức, thiên cơ, thiên thanh, thiên thu, thiên văn, thiên đô, thiên tử, thiên mệnh, thiên di, thiên hạ, thiên lệch, thiên thần
nghìn | trời,tự nhiên | dời,chuyển | lệch |
Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với từ lành trong mỗi trường hợp sau :
a. Lành tính :..................................
b. Tiếng lành đồn xa:..................................
c. Bát lành :.............................................
d.Tốt danh hơn lành áo :...........................................
Từ "biến, hóa" trong thành ngữ "Thiên biến vạn hóa" có quan hệ với nhau như thế nào? trái nghĩa đồng âm đồng nghĩa nhiều nghĩa